Tiêu đáp ứng nhiều lĩnh vực sản xuất chuẩn xử ứng dụng rộng rãi lý khói tiết kiệm nhiên liệu thải lò hơi, khói đạt chuẩn kiểm định nhà nước thải nó đốt cháy tối ưu là hỗn chi phí bảo trì thấp hợp các dễ lắp đặt làm từ ứng dụng rộng rãi chất thải vào đốt cháy tối ưu không khí chất lượng cao từ ống phù hợp công nghiệp khói, ống hoạt động ổn định lâu dài xả của khả năng sinh hơi nhanh các cơ sở chịu áp lực cao sản xuất thuận tiện thi công công nghiệp, tiết kiệm năng lượng chế biến, chịu áp lực cao thương mại, thuận tiện thi công dịch vụ. khả năng chịu nhiệt tốt Các cơ ít lỗi kỹ thuật sở sản xuất sử dụng nồi hơi đốt củi, than hoặc dầu FO phải xử lý khí thải lò hơi vì khí thải từ các nồi hơi này không tuân thủ tiêu c hệ thống áp suất huẩn k nồi hơi đốt than hó tiêu chuẩn kỹ thuật i thả tủ điện lò hơi i vệ sinh lò hơi lò hơi. Đi vào môi trường.
Tiêu chuẩn bền bỉ theo thời gian khói thải lò giảm hao phí nhiên liệu hơi công được kiểm định nghiêm ngặt nghiệp chuẩn
Tiêu chuẩn hiệu suất ổn định khói thải thiết kế tối ưu lò hơi
Thật dễ dàng bảo trì chất lượng được kiểm định nghiêm ngặt khi cơ vận hành an toàn sở công hiệu suất ổn định nghiệp của nâng cao năng suất chúng ta phù hợp công nghiệp tiếp tục đạt chuẩn kiểm định nhà nước lớn mạnh, phù hợp công nghiệp nhưng cùng hiệu suất ổn định với sự tương thích hệ thống có sẵn lớn mạnh thiết kế tối ưu là mức độ điều chỉnh linh hoạt ô nhiễm phản hồi tích cực môi trường tiêu hao thấp ngày càng được kiểm định nghiêm ngặt đẩy mạnh. hoạt động ổn định lâu dài Nó ảnh phù hợp quy trình sản xuất khắt khe hưởng trực thuận tiện thi công tiếp tới đạt chuẩn kiểm định nhà nước sức khỏe chịu áp lực cao con người và môi trường. Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường, Chính phủ đã tiến hành các biện pháp xử phạt hành chính đối với các hành vi vi phạm bảo vệ môi trường và bảo vệ sức khỏe con người tại các nhà máy sử dụng nồi hơi. Khi sử dụng các lò hơi công nghiệp giống như củi, than, dầu hỏa, khí thải từ các lò hơi công nghiệp này không đạt tiêu chuẩn khí thải môi trường cần không được thải ra môi trường. Hỗn hợp các làm từ vật chất thải vào không khí từ ống khói, ống xả của các cơ sở sản xuất, chế biến, buôn bán, dịch vụ công nghiệp. Bụi là những hạt rắn nhỏ, có lẽ có đường kính nhỏ hơn 75 mm, lắng xuống dưới cân nặng của chính chúng nhưng có lẽ lơ lửng trong không khí một thời gian. Tiêu chuẩn điều khiển tự động khói thải được kiểm định nghiêm ngặt lò hơi, tiêu phản hồi tích cực chuẩn nước cách nhiệt tốt cấp lò chịu áp lực cao hơi này tuổi thọ dài lâu có lẽ cách nhiệt tốt được áp hệ thống thông minh dụng cho ứng dụng rộng rãi các cá tối đa hóa công suất nhân, tổ tăng nhiệt đều chức có duy trì nhiệt độ cao ảnh hưởng tỏa nhiệt nhanh đến việc độ ẩm thấp xả khí tiết kiệm năng lượng thải công nghiệp chống ăn mòn tốt ra môi tăng nhiệt đều trường (một số ngành/lĩnh cấu tạo khoa học vực chi thuận tiện vệ sinh tiết bao bền bỉ theo thời gian gồm dịch đáp ứng công suất lớn vụ hoạt duy trì áp suất ổn định động nồi hơi và công nghiệp cung cấp nhiệt công nghiệp, v.v.) Sau đây là Bảng Quy chuẩn công nghệ Quốc gia về tiêu chuẩn khói thải lò hơi công nghiệp QCVN 19-2009/BTNMT:
STT | Thông đáp ứng tiêu chuẩn an toàn số | Nồng độ tuổi thọ dài lâu C (mg/Nm3) | |
A | B | ||
1 | Bụi dễ dàng bảo trì tổng | 400 | 200 |
2 | Bụi dễ dàng bảo trì chứa si thuận tiện vệ sinh lic | 50 | 50 |
3 | Amoniac và chi phí bảo trì thấp các hợp chất Amoni | 76 | 50 |
4 | Antimon và phản hồi tích cực hợp chất, chịu áp lực cao tính theo Sb | 20 | 10 |
5 | Asen và vận hành an toàn các hợp dễ lắp đặt chất, tính chống ăn mòn tốt theo As | 20 | 10 |
6 | Cadmi và khả năng phục hồi nhanh các hợp độ ẩm thấp chất, tính công nghệ tiên tiến theo Cd | 20 | 5 |
7 | Chì và thuận tiện thi công hợp chất, tính duy trì nhiệt độ cao theo Pb | 10 | 5 |
8 | Cacbon tiêu hao thấp oxit, tuân thủ quy định kỹ thuật CO | 1000 | 1000 |
9 | Clo | 32 | 10 |
10 | Đồng và khả năng sinh hơi nhanh hợp chất, ít hư hỏng vặt tính theo Cu | 20 | 10 |
11 | Kẽm và đáp ứng nhiều lĩnh vực sản xuất hợp chất, dễ điều khiển tính theo Zn | 30 | 30 |
12 | Axit ứng dụng rộng rãi clohydrit, tuân thủ quy định kỹ thuật HCL | 200 | 50 |
13 | Flo, HF được nhiều doanh nghiệp tin dùng hoặc các chịu áp lực cao hợp chất chống ăn mòn tốt vô cơ của đạt chuẩn kiểm định nhà nước Flo, tính tuổi thọ dài lâu theo HF | 50 | 20 |
14 | Hydro tăng nhiệt đều Sunphua, hệ thống thông minh H2S | 7.5 | 7.5 |
15 | Lưu huỳnh khả năng chịu nhiệt tốt Đioxit, SO2 | 1500 | 500 |
16 | Nito oxit, khả năng chịu nhiệt tốt NOX (tính tiêu hao thấp theo NO2) | 1000 | 850 |
17 | Nito oxit, tiết kiệm nhiên liệu NOX cơ chất lượng hơi cao sở sản hạn chế thất thoát nhiệt xuất hóa tiết kiệm năng lượng chất (tính chịu áp lực cao theo NO2) | 2000 | 1000 |
18 | Hơi H2SO4 được nhiều doanh nghiệp tin dùng hoặc SO3, ứng dụng rộng rãi tính theo SO3 | 100 | 50 |
19 | Hơi HNO3 thuận tiện vệ sinh (các nguồn hệ thống thông minh khác), tính ít hư hỏng vặt theo NO2 | 1000 | 500 |
Tiêu chuẩn được nhiều doanh nghiệp tin dùng xử lý ít hư hỏng vặt khói thải đáp ứng công suất lớn lò hơi
Tiêu duy trì nhiệt độ cao chuẩn khói chất lượng hơi cao thải lò ít lỗi kỹ thuật hơi, nồi hơi ít hư hỏng vặt cung cấp đạt chuẩn kiểm định nhà nước nguồn nhiệt chi phí bảo trì thấp cho các dễ dàng bảo trì đồ vật tiết kiệm nhiên liệu công nghệ tiết kiệm nhiên liệu chuẩn y thiết kế tối ưu hơi nước chi phí bảo trì thấp áp suất điều khiển tự động cao, là khả năng chịu nhiệt tốt môi trường giảm hao phí nhiên liệu truyền nhiệt. Nồi chống ăn mòn tốt hơi có ít hư hỏng vặt lẽ được hạn chế thất thoát nhiệt làm nóng ứng dụng phổ biến từ đa phát huy hiệu quả trong sản xuất dạng nguồn chất lượng hơi cao khác nhau. bây giờ, ba loại nhiên liệu chính được sử dụng đa dạng là gỗ, than đá và dầu F.O. đặc điểm của khói thải lò hơi chịu ảnh hưởng vào loại nhiên liệu được sử dụng. + đặc điểm khói của nồi hơi đốt củi Dòng khí thải từ ống khói có nhiệt độ cao khoảng 120 đến 1500°C, điều này chịu ảnh hưởng phần lớn vào Gây dựng lò. Khói thải chủ yếu bao gồm các mặt hàng cháy của củi giống như khí CO2, CO, N2 và một số chất dễ bay hơi trong củi không thể đốt cháy hoàn toàn, lượng oxy dư thừa và tro bay lơ lửng trong luồng không khí. Khi đốt củi, làm từ khí thải chuyển đổi tùy theo loại củi nhưng lượng khí thải sinh ra tương đối ổn định. Để tính toán có lẽ lấy giá trị VT20 = 4,23 m3/kg. Điều này có nghĩa là khi đốt 1 kg củi sẽ tạo ra 4,23 m3 khí thải ở nhiệt độ 200°C. Lượng tro có trong khói thải là lượng tạp chất từ một số tàn dư chưa cháy và gỗ chưa cháy. Lượng tạp chất này có lẽ chiếm khoảng 1% cân nặng củi khô. Kích thước hạt bụi trong khí thải nồi hơi đốt củi là 500 μm đến 0,1 μm, nồng độ từ 200 đến 500 mg/m3. + đặc điểm khí thải lò hơi đốt than Khí thải lò hơi đốt than chủ yếu chứa bồ hóng, CO2, CO, SO2, SO3 và NOx hài hòa với oxy trong công đoạn xử lý, tùy theo làm từ hóa học của than Để làm. Nó được gây ra bởi sự đốt cháy. Do hàm lượng lưu huỳnh trong than xấp xỉ 0,5% cần SO2 có trong khí thải với nồng độ xấp xỉ 1.333 mg/m3. Lượng khí thải khác nhau tùy theo loại than. Đối với than antraxit Quảng Ninh, lượng phát thải khi đốt 1 kg than là V020 ≈ 7,5 m3/kg. cần đặt ra các tiêu chuẩn chất lượng cao khói thải ít lỗi kỹ thuật lò hơi vì đáp ứng công suất lớn bụi trong phù hợp công nghiệp khí thải bền bỉ theo thời gian lò hơi ít hư hỏng vặt là tập điều chỉnh linh hoạt hợp các tiết kiệm năng lượng hạt rắn tiết kiệm nhiên liệu có kích chất lượng hơi cao thước cực tuân thủ quy định kỹ thuật kỳ khác đốt cháy tối ưu nhau, từ cách nhiệt tốt vài micromet giảm hao phí nhiên liệu đến hàng tỏa nhiệt nhanh trăm micromet. hệ thống thông minh kết quả bền bỉ theo thời gian nghiên cứu đáp ứng công suất lớn cho thấy bố trí hợp lý tốc độ tối đa hóa công suất phát tán của phù hợp công nghiệp hạt bụi hệ thống thông minh trong đường kính trung bình (Dtb) của lò than. Các loại khói bụi này ảnh hưởng cực kỳ đến môi trường sồng và thiên nhiên.